Khám phá Chip CPU AMD là gì? So sánh chip AMD và Intel, chip nào tốt? là ý tưởng trong bài viết hôm nay của chúng tôi. Theo dõi nội dung để hiểu nhé. Hiện nay các sản phẩm laptop, máy tính để bàn sử dụng dòng chip CPU AMD ngày một nhiều. Vậy CPU AMD là gì và nó có ưu nhược điểm gì so với CPU Intel? Chúng ta cùng tìm hiểu với bài viết dưới đây nhé!
1. Chip CPU AMD là gì?
AMD là thương hiệu chip máy tính lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Intel. Hãng sản xuất AMD (Advanced Micro Devices) có trụ sở tại Hoa Kỳ còn là một thương hiệu lớn về sản xuất card đồ họa rời và các linh kiện điện tử khác.
AMD sản xuất CPU máy tính, laptop với cấu trúc thiết kế chip độc quyền của hãng để cạnh tranh với đối thủ Intel. Ngoài ra hãng còn sản xuất cả chip GPU rời và GPU tích hợp trên CPU của hãng.
2. Khả năng xử lý đồ họa của CPU AMD
Khả năng ép xung
Về khả năng ép xung, ở các phân khúc thấp, các dòng chip AMD cho thấy khả năng ép xung tốt hơn nhiều do với các dòng chip Intel. Với APU A-Series của AMD, bạn có thể ép xung với mức giá chỉ từ 45$. Trong khi đó, bạn chỉ có thể ép xung bộ xử lý Intel của seri K với con chip rẻ nhất là Intel Core i3-9350K giá 173$.
Tuy nhiên, ở phân khúc cao thì Intel vẫn nổi trội hơn AMD, khi các CPU cao cấp của Intel có thể được trang bị tới 8 hoặc 10 lõi cùng khả năng ép xung vô cùng ấn tượng, chip của AMD trong phân khúc này không thể sánh bằng.
Tính phổ biến và hỗ trợ
AMD có nhược điểm lớn nhất chính là thiếu khả năng tương thích với các thành phần khác. Cụ thể, các tùy chọn bo mạch chủ (mobo) và bộ làm mát bị hạn chế do các ổ cắm khác nhau trên CPU AMD. Trong đó, nhiều bộ làm mát CPU của yêu cầu bạn đặt mua khung AM4 đặc biệt để sử dụng cho chip Ryzen của AMD, nhưng chỉ một số bo mạch chủ tương thích với chipset AM4.
Tuy nhiên Intel lại vượt hẳn khi người dùng có đa dạng sự lựa chọn, khả năng tương thích và hỗ trợ cao, nhờ đó mà chi phí cũng được tiết kiệm đáng kể.
Khả năng tương thích của chip AMD thấp hơn Intel
Nhưng trong những năm gần đây, khi cả bộ xử lý Coffee Lake Refresh và AMD Ryzen thế hệ thứ 3 hiện đã có mặt rộng rãi và Ice Lake của ADM hiện đang bắt đầu phân phối trên thị tường thì Intel đã gặp phải tình trạng thiếu nguồn cung. Điều này dẫn đến việc AMD dần trở nên phổ biến hơn và được nhiều người lựa chọn.
3. Các dòng chip CPU AMD?
AMD Ryzen
AMD Ryzen là dòng chip phổ thông của AMD được thiết kế dưới cấu trúc Zen dưới tiến trình từ 14nm đến 7nm, có số nhân lên đến 16 lõi và 32 luồng với khả năng tiêu thụ điện năng thấp hơn các đời AMD trước nhưng vẫn đem lại khả năng xử lý mạnh mẽ.
AMD Ryzen có nhiều dòng sản phục vụ cho nhiều nhu cầu mục đích sử dụng khác nhau với 4 dòng sản phẩm tương ứng với hiệu năng dần: Ryzen 3, Ryzen 5, Ryzen 7, Ryzen 9.
Trong đó, Ryzen 3 có giá thành rẻ, tiết kiệm điện năng phù hợp cho dân văn phòng, sinh viên. Ryzen 5 ở phân khúc tầm trung, Ryzen 7 ở phân khúc cao và Ryzen 9 ở phân khúc cao nhất, có hiệu năng ấn tượng nhất.
Dòng chip AMD Ryzen là dòng chip phổ thông của hãng
AMD FX
AMD FX là dòng chip đời đầu của nhà AMD với 8 nhân, 8 luồng xử lý, đem lại hiệu năng ổn ở mức giá rẻ tuy nhiên mức tiêu thụ điện năng khá cao. Dòng chip này hiện đã được ngừng sản xuất và thay bằng Ryzen.
AMD FX là dòng chip đời đầu của AMD
AMD Athlon
AMD Athlon là dòng CPU giá rẻ của AMD, sử dụng kiến trúc Zen với 2 nhân, 4 luồng, xung nhịp lên đến 3,2 Ghz. Đủ sức để phục vụ các tác vụ cơ bản văn phòng, học tập và chơi game online không yêu cầu cấu hình cao.
Dòng chip AMD Athlon
AMD Threadripper
AMD Threadripper là dòng CPU cao cấp nhất của nhà AMD, hỗ trợ 16 nhân, 32 luồng cho khả năng xử lý cực mạnh mẽ cùng công nghệ AMD SenseMI để tăng cường hiệu suất chip và AMD Ryzen Master để quản lý điện năng tiêu thụ ở mức tối ưu. Chip này sử dụng cấu trúc Zen tương tự như Ryzen ở các đời mới nhất, phù hợp với các máy trạm, render chuyên nghiệp, dựng phim và hình ảnh.
AMD Threadripper là dòng CPU cao cấp nhất của AMD
AMD Epyc
AMD Epyc là nhóm CPU dành cho các máy chủ gồm 24 nhân và 48 luồng. Phát triển trên kiến trúc AMD Infinity Architecture gồm 8 luồng cho lỗi bộ xử lý và 1 luồng cho bảo mật và giao tiếp bên ngoài.
AMD Epyc là dòng chip dành cho các máy chủ
4. So sánh chip AMD và chip Intel
Thực tế ở năm 2021, hai dòng chip mới nhất là Intel thế hệ 11 và AMD Gen 4 đã cận kề với nhau về khả năng xử lý và số nhân, số luồng. Tuy nhiên AMD nổi bật hơn với các ưu điểm sau:
– Dòng CPU Ryzen mới nhất có điện năng tiêu thụ thấp hơn CPU Intel cùng tầm, ví dụ Core i5 11600K có công suất trung bình 95W, trong khi Ryzen 5 5600X có công suất 65W.
– Về hiệu năng so với giá thành, AMD có phần nhỉnh hơn Intel. Hiệu năng cùng dòng chip của AMD so với Intel không nhỉnh hơn nhiều, nhưng nếu so sánh thêm giá thành thì chip AMD sẽ hời hơn.
CPU Intel sẽ có lợi thế hơn AMD ở các điểm sau:
– Khả năng làm việc đồ họa, render của CPU Intel tốt một chút hơn AMD.
– CPU Intel hỗ trợ tối ưu các driver tốt hơn so với CPU AMD, bởi vì chip Intel đã được phổ biến và sử dụng rộng rãi trước đó, nên các driver sẽ tương thích tốt hơn với Intel.
So sánh CPU Intel và CPU AMD
Chip AMD | Chip Intel | |
---|---|---|
Mức giá | Thông thường sẽ rẻ hơn, khoảng từ 30$ trở lên. | Đắt hơn, khoảng từ 45$ trở lên. |
Hiệu suất chơi game | Hiệu năng tính toán thấp hơn.
Hiệu năng đồ họa cao hơn. |
Hiệu năng tính toán cao hơn.
Hiệu năng đồ họa thấp hơn. |
Ép xung | Dòng bình dân, tầm trung: Nhiều phiên bản APU hỗ trợ ép xung.
Dòng cao cấp: Ép xung kém hơn. |
Dòng bình dân, tầm trung: Ít phiên bản có khả năng ép xung.
Dòng cao cấp: Ép xung cực tốt. |
Phần mềm và trình điều khiển | Card đồ họa tích hợp có hiệu năng cao hơn (có trên dòng chip 2200G, 2400G). | Card đồ họa tích hợp hiệu năng kém hơn. |
Thông số và tính năng | Nhiều lõi hơn, nhiều luồng hơn, hiệu năng đa luồng tốt hơn. | Ít luồng hơn, hiệu năng đơn luồng tốt hơn. |