Tìm hiểu iPad là gì? Và các dòng iPad phổ biến theo số máy

Review iPad là gì? Dùng để làm gì? Và các dòng iPad phổ biến theo số máy là vấn đề trong bài viết hôm nay của chúng tôi. Theo dõi nội dung để biết nhé. Với các dòng thiết bị thông minh ngày càng xuất hiện nhiều trên thị trường tạo nên sự cạnh tranh rất lớn ở các dòng thiết bị hiện đại trong đó có iPad. Vậy iPad là gì và để tìm hiểu rõ hơn về các dòng iPad trên thị trường hãy theo dõi bài viết này nhé!

1. iPad là gì?

– Khái niệm

iPad là một loại máy tính bảng được sản xuất bởi Apple, chạy hệ điều hành iOS. Đây là sự kết hợp giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Chức năng của nó tương tự như iPhone. Trong trường hợp iPad được gắn thêm thiết bị ngoại vi thì iPad lại giống như một chiếc máy tính xách tay nhỏ gọn.

Thiết bị có màn hình cảm ứng, có bàn phím ảo. Hầu hết tất cả iPad đều có thể kết nối WiFi, một số còn có kết nối dữ liệu di động.

– Mục đích sử dụng

Đây là phiên bản kết nối hoàn hảo giữa điện thoại và máy tính xách tay nên việc mang theo rất thuận tiện.

+ Với thiết kế nhỏ gọn, sang trọng với đầy đủ các tính năng iPad đã trở thành cánh tay đắc lực của người dùng trong công việc.

+ iPad được ưa chuộng sử dụng vì các mục đích như: Giải trí, học tập, làm việc,…

2. Có bao nhiêu loại iPad

Hiện nay, Apple đã tung ra thị trường hết tất cả gồm 4 dòng iPad: iPad Pro, iPad Air, iPad thường, iPad Mini. Cùng sơ lược qua mỗi dòng iPad nhé!

– iPad Pro

Đây là dòng máy tính bảng hiện đại, tiên tiến nhất từ trước đến nay.

– iPad Air

Đây là chiếc iPad có sức mạnh tối ưu nhất.

– iPad thường

Đây là dòng iPad phổ biến và được ưa chuộng nhiều của Apple.

– iPad Mini

Đây là phiên bản có thiết kế nhỏ gọn nhưng vẫn đầy đủ tính năng.

3. Các dòng iPad phổ biến theo số máy

– iPad A1822

Thuộc dòng iPad thường thế hệ 5, sử dụng chip A9, 2 nhân, 64 bit và 1.84 GHz. Chiếc iPad A1822 có hỗ chức năng nhận diện vân tay ở nút Home.

– iPad A1709

Thuộc dòng iPad Pro thế hệ đầu, sử dụng chip A10X mạnh mẽ và có viền rất mỏng. Chiếc iPad 1709 này cũng được trang bị Touch ID và những tính năng đặc biệt khác, bao gồm cả bút Apple Pencil.

– iPad A1567

Thuộc dòng iPad Air thế hệ 2, sử dụng chip A8X mạnh mẽ, kích thước 9.7 inch. Với kích thước và trọng lượng lý tưởng, chiếc iPad A1567 giúp người dùng có thể cầm nắm, thao tác dễ dàng, đọc tin tức, chơi game lâu hơn mà không mỏi tay.

– iPad A1475

Thuộc dòng iPad Air thế hệ đầu, sử dụng chip xử lý A7, hệ điều hành iOS 9, kích thước 9.7 inch, đem lại nhiều không gian thao tác và giải trí. Ngoài ra chiếc iPad A1475 còn có bàn phím ảo màn hình rộng rãi hơn.

5. Lịch sử phát triển của iPad

– Dòng iPad Pro

+ iPad Pro M1 (năm 2021): Đây là dòng có sự xuất hiện Chip M1 trong iPad Pro, có CPU 8 nhân có hai bản: 11 inch và 12.9 inch. Lần đầu tiên, iPad Pro mới được nâng cấp lên bộ nhớ lưu trữ 2TB, hỗ trợ kết nối 5G cho tốc độ tải dữ liệu cực nhanh.

+ iPad Pro 11 (năm 2020): Đây là phiên bản tiến bộ so với phiên bản 2018. Màn hình đẹp, sắc nét và màu sắc chính xác, đi cùng với đó là phần cứng mạnh mẽ cùng hệ thống camera nhiều cải tiến. iPad Pro 2020 được trang bị bộ xử lý A12Z Bionic, GPU đã được tăng cường lên tới 8 lõi. Apple nói rằng điều này sẽ giúp chơi game ổn định hơn ở tần số quét 120Hz, hỗ trợ kết xuất 4K trong các ứng dụng chỉnh sửa video và cải thiện hiệu suất AR.

+ iPad Pro 4 (năm 2018): Đây là dòng được Apple cho ra mắt hai phiên bản iPad Pro 11 inch và iPad Pro 12.9 inch. Hai phiên bản đều có thiết kế hoàn toàn mới, các viền màn hình thu gọn lại. iPad Pro 4 sử dụng cổng USB Type-C thay vì cổng Lightning. Điều khác biệt ở dòng này là sử dụng Face ID để thay thế Touch ID. Bên cạnh đó, iPad Pro thế hệ thứ 4 này nó tương thích với các thiết bị ngoại vi như bàn phím, bút Pencil 2.

+ iPad Pro 3 (năm 2017): Đây là dòng có kích thước màn hình khoảng 10.5 inch. Sở hữu bộ xử lý A10X Fusion và bộ đồng xử lý chuyển động M10. Có sự tương đồng với iPad Pro 2, vẫn sử dụng cổng kết nối Smart Connector, tương thích với bàn phím và bút Pencil.

+ iPad Pro 2 (năm 2016): Đây là dòng có kích thước màn hình là 9.7 inch. Điểm đặc biệt là sử dụng màn hình công nghệ True Tone đầu tiên của dòng iPad. Bộ vi xử lý vẫn giữ nguyên với chip A9X.

+ iPad Pro 1 (năm 2015): Đây là dòng iPad Pro đầu tiên xuất hiện, có kích thước màn hình 12.9 inch. Có thiết lập âm thanh 4 loa, chip A9X 64 bit. iPad Pro mỏng 6,9mm có Smart Connector (đầu nối thông minh) để kết nối bàn phím chuyên dụng, cho phép truyền năng lượng và dữ liệu.

– Dòng iPad Air

+ iPad Air 2 (năm 2014): Dòng iPad Air này chỉ mỏng 6.1mm, đây chính là chiếc iPad mỏng nhất của Apple. Camera sau được cải tiến, sử dụng camera iSight có thể nhận diện khuôn mặt. Ngoài ra, iPad Air 2 sử dụng chip A8X, đem lại hiệu quả làm việc cực cao. Không những thế còn sử dụng cảm biến vân tay Touch ID.

+ iPad Air 1 (năm 2013): Thiết kế mỏng nhẹ, sử dụng màn hình Retina mang lại hình ảnh rõ nét. Đồng thời phần viền màn hình của iPad Air 1 được thu gọn lại.

– Dòng iPad thường

+ iPad thế hệ thứ 6 (năm 2018): Đây là dòng mới nhất của iPad thường, được trang bị chip A10 Fusion. Hệ thống camera không đổi so với các phiên bản cũ. iPad 6 có trọng lượng kích thước tương tự như iPad 5. Ngoài ra, người dùng có thể dễ dàng sử dụng với bút Pencil.

+ iPad thế hệ thứ 5 (năm 2017): Đây là dòng được Apple cho ra mắt với sử dụng chip A9, 2 nhân, 64 bit và 1.84 GHz. Hệ thống camera đã được nâng cấp hơn so với phiên bản trước. Về thiết kế, iPad 5 có trọng lượng lớn hơn. Mặt lưng được bo cong, giúp cầm nắm dễ hơn. iPad 5 hỗ chức năng nhận diện vân tay ở nút Home.

+ iPad thế hệ thứ 4 (năm 2012): Đây là dòng iPad sở hữu màn hình Retina 9,7 inch với chip A6X mới nhất, camera trước được nâng cấp lên nhiều so với phiên bản trước. iPad 4 vẫn giữ các thiết kế cũ như dòng trước.

+ iPad thế hệ thứ 3 (năm 2012): Đây là dòng sở hữu màn hình Retina, xử lý A5X. Đây cũng là thiết bị đầu tiên sử dụng được 4G (LTE). Về thiết kế, có camera trước và sau. Trọng lượng như iPad 2.

+ iPad thế hệ thứ 2 (năm 2011): Đây là dòng có kích thước tương đối nhẹ, vẫn giữ hình dáng cũ so với iPad thường thời đầu với nút home ở dưới. iPad 2 dùng chip Apple A5 lõi kép 1Ghz giúp camera trước và sau chụp đẹp hơn.

+ iPad thế hệ đầu (năm 2010): Đây là dòng được ra mắt vào tháng 4 năm 2010. Đây được xem là bản gốc với tính năng tương tự như một chiếc ipod phóng to. iPad có chip A4 và màn hình 9,7 inch.

– Dòng iPad Mini

+ iPad Mini 4 (năm 2014): Đây là phiên bản mới nhất đối với iPad Mini. So với dòng trước thì iPad Mini 4 có phần nhẹ hơn nhiều, khối lượng chỉ 298.8g. Độ mỏng cũng giảm xuống còn 6.1mm. iPad Mini 4 sử dụng chip Apple A8X với cấu hình mạnh mẽ. Bên cạnh đó, hệ thống camera sau cũng được nâng cấp từ 5 MP lên 8MP.

+ iPad Mini 3 (năm 2013): Đây là dòng không có quá nhiều sự khác biệt với các dòng trước về cấu hình và thiết kế. Nếu để phân biệt các dòng iPad Mini 2 và 3 thì có thể nhận biết qua màu sắc máy. iPad Mini 3 đã bổ sung thêm màu vàng đồng, đi kèm với các màu quen thuộc xám, trắng.

+ iPad Mini 2 (năm 2013): Đây là dòng tính năng mạnh mẽ hơn so với iPad mini 1. iPad Mini 2 có phần nặng hơn với 331g và cũng dày hơn 0.3m. Về thiết kế vẫn giữ nguyên so với dòng trước. Tuy nhiên iPad mini 2 sử dụng màn hình Retina, đem lại trải nghiệm hình ảnh sắc nét.

+ iPad Mini thế hệ đầu (năm 2012): Đây là dòng đầu tiên của phiên bản iPad mini được ra mắt vào cuối năm 2012. Ipad mini 1 có thiết kế nhỏ gọn, với màn hình tương đối nhỏ 7.9 inch, có trọng lượng chỉ 308g. Sử dụng vi xử lý A5.

Bài viết này đã giới thiệu cho các bạn iPad là gì và những phiên bản iPad được ưa chuộng nhiều nhất trên thị trường. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo nhé!