Liệt kê Màn hình máy tính là gì? Phân loại màn hình và các thông số cơ bản là chủ đề trong nội dung hôm nay của chúng mình. Theo dõi bài viết để biết nhé. Màn hình chính là bộ phận quan trọng, không thể thiếu của mỗi chiếc máy tính. Vậy màn hình máy tính là gì? Bạn đã biết những thông tin chi tiết về màn hình máy tính hay chưa? Cùng theo dõi bài viết này để hiểu hơn về nó nhé!
1. Màn hình máy tính là gì?
Màn hình máy tính (Computer display, Visual display unit hay Monitor) là thiết bị điện tử dùng để kết nối với máy tính nhằm mục đích hiển thị và phục vụ cho quá trình giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính.
Đối với các máy tính để bàn (PC), màn hình máy tính là một bộ phận tách rời. Nhưng đối với máy tính xách tay (laptop), màn hình là một bộ phận luôn đi kèm và không thể tách rời với máy tính.
2. Phân loại màn hình máy tính
Màn hình máy tính loại CRT
Đặc điểm
– Màn hình CRT (Cathode Ray Tube) sử dụng phần màn huỳnh quang dùng để hiển thị điểm ảnh, bản chất màn hình CRT là một hệ thống đèn điện tử chân không. Trong đó nó sử dụng một hoặc ba súng điện tử (bắn tia âm cực) và một màn phosphor. Để hiển thị được hình ảnh, các súng điện tử sẽ bắn các hạt electron vào màn phosphor để chúng phát sáng. Tùy theo gia tốc và tốc độ chuyển hướng của electron sẽ tạo nên những màu sắc khác biệt.
Ưu điểm
– Màu sắc sống động, chân thực nên được ưa chuộng trong thiết kế.
– Giá thành tương đối rẻ hơn so với các màn hình khác.
– Màn hình có độ bền cao.
Nhược điểm
– Độ phân giải thấp.
– Tiêu thụ khá nhiều điện.
Màn hình LCD (màn hình tinh thể lỏng)
Đặc điểm
– Màn hình LCD (Liquid Crystal Display) hay còn gọi là màn hình tinh thể lỏng, được cấu tạo bởi nhiều lớp xếp chồng lên nhau và các điểm ảnh chứa tinh thể lỏng có thể thay đổi tính phân cực của ánh sáng và thay đổi cường độ ánh sáng truyền qua khi kết hợp với các kính lọc phân cực.
Ưu điểm
– Chất lượng hình ảnh cao, sống động, sắc nét nhờ có độ phân giải cao, độ tương phản tốt,…
– Màn hình LCD tiêu ít điện năng hơn so với CRT nên tiết kiệm được năng lượng và thân thiện với môi trường.
– Giá thành thấp, phù hợp cho mọi ngành nghề và thích hợp cho mọi thiết bị điện tử.
Nhược điểm
– Hạn chế về mật độ điểm ảnh, màu sắc hiển thị ngoài trời nắng gắt sẽ bị giảm.
– Chất lượng màn hình sẽ giảm đi sau một thời gian sử dụng.
Màn hình TN (Twisted Nematic)
Đặc điểm
– Màn hình TN (Twisted Nematic) là cấu trúc màn hình tinh thể xuất hiện trên thị trường từ khá lâu về trước. Với giá thành sản xuất rẻ màn hình TN từng rất phổ biến trên nhiều thiết bị điện tử như: điện thoại, máy tính xách tay thậm chí là cả tivi.
Ưu điểm
– Giá thành rẻ, phù hợp để phục vụ cho nhu cầu học tập.
– Tiết kiệm được điện năng.
– Tấm nền có tốc độ phản hồi nhanh, có thể đạt tới 1 ms.
– Màn hình TN còn cho phép hiển thị hình ảnh với tần số quét cao, có thể lên đến 240Hz.
Nhược điểm
– Có góc nhìn khá hẹp.
– Hình ảnh cùng màu sắc trên màn hình sẽ nhạt đi nếu người dùng không ngồi trực diện với màn hình.
Màn hình máy tính loại IPS
Đặc điểm
IPS (viết tắt của In-plane Switching) là loại màn hình đang được ưa chuộng nhất trên thị trường, màn hình máy tính loại IPS hiển thị hình ảnh trên dải gam màu rộng hơn, đây là lựa chọn lý tưởng cho dân chuyên thiết kế đồ họa, đáp ứng những yêu cầu khắt khe về chất lượng hiển thị. Tấm nền IPS còn có góc nhìn rộng đến 178 độ về phương ngang nên người dùng có thể quan sát hình ảnh sắc nét mà không cần phải ngồi chính diện.
Ưu điểm
– Màu sắc chân thực, hình ảnh sắc nét, sinh động.
– Có góc nhìn rộng phù hợp với người dùng.
– Độ bền tốt, khi chạm tay vào màn hình IPS, hiện tượng lóe sáng, xuất hiện các điểm ảnh sẽ không xảy ra.
Nhược điểm
– So với AMOLED thì IPS dày hơn vì cấu tạo của tinh thể lỏng, khả năng chịu lực cũng thua kém hơn. Ngoài ra thì tấm nền IPS cũng tốn nguồn pin nhiều hơn trên AMOLED.
Màn hình VA
Đặc điểm
VA (viết tắt của Vertical Alignment) được biết đến là sự trung hòa vì nó là sự kết hợp giữa IPS và TN. Điểm đặc biệt ở đây là VA có khả năng hiển thị màu sắc trong mức độ giữa TN và IPS, nói cách khác là tốt hơn TN nhưng không bằng IPS. Bên cạnh đó, tương tự như IPS, màn hình VA cũng có góc nhìn tương đối rộng nhưng lại không có tốc độ phản hồi nhanh như TN.
Ưu điểm
– Khả năng hiển thị màu đen là rất tốt.
– Có khả năng tái tạo màu sắc tốt, tỷ lệ tương phản cao cùng với góc nhìn rộng (gần như bằng IPS).
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Vì thời gian phản ứng còn khá chậm nên hình ảnh dễ bị mờ khi chuyển động.
– Tuổi thọ không cao.
– Theo thời gian thì màu sắc hình ảnh có thể có sự thay đổi.
Màn hình máy tính loại OLED/ AMOLED
OLED là viết tắt của cụm từ Organic Light-Emitting Diode. Màn hình OLED thường được sử dụng cho các thiết bị cao cấp. Màn hình này sử dụng 1 tấm phim carbon được đặt bên trong panel của màn hình OLED sẽ tự phát ra ánh sáng khi có dòng điện truyền qua.
Samsung là hãng phát triển công nghệ này đầu tiên và đặt tên là màn hình AMOLED. Do phần lớn màn hình AMOLED sử dụng công nghệ OLED chúng được gọi là màn hình AMOLED.
Ưu điểm
– Chất lượng hình ảnh cao, hình ảnh sắc nét, sinh động, màu sắc chân thực.
– Ít hao tốn điện năng
.- Góc nhìn rộng hơn.
Nhược điểm
– Chi phí sản xuất màn hình AMOLED cao hơn so với các màn hình thông thường.
– Chất lượng màn hình bị giảm đi sau khi sử dụng một thời gian.
Màn hình máy tính loại Retina
Đặc điểm
Màn hình Retina thực chất là màn hình IPS LCD được Apple thiết kế sao cho màn hình có mật độ điểm ảnh trên màn hình cao đến mức (trên 230 ppi). Màn hình Retina được trang bị trên hầu hết các thiết bị của Apple như iPad, Macbook và cả iPhone,…
Ưu điểm
– Hình ảnh hiển thị sắc nét, sinh động.
– Góc độ rộng hơn đồng thời đảm bảo chất lượng hình ảnh ở mọi góc độ.
Nhược điểm
– Màn hình Retina khá dày với cấu tạo 3 lớp (lớp đèn nền, lớp hiển thị và lớp cảm ứng).
– Tốn nhiều điện năng.
– Đây là màn hình có tính độc quyền nên chưa thích ứng với nhiều ứng dụng công nghệ.
Màn hình máy tính loại CCFL
Đặc điểm
– Màn hình CCFL (viết tắt của Cold Cathode Fluorescent Lamp) là một biến thể khác của màn hình LCD, tuy nhiên CCFL lại sử dụng bóng đèn neon để làm đèn nền cho màn hình thay vì sử dụng bóng đèn led.
Ưu điểm
– Giá thành tương đối rẻ là ưu điểm nổi bật của loại màn hình này.
Nhược điểm
– Màn hình CCFL khá nóng khi sử dụng.
– Tốn nhiều điện năng.
– Màn hình có độ bền kém.
Chính vì có quá nhiều nhược điểm nên hiện nay màn hình máy tính loại CCFL đã ngưng sản xuất.
3. Các thông số cơ bản của màn hình máy tính
Độ phân giải
Ngày nay, hầu như tất cả các màn hình máy tính tốt nhất trên thị trường vẫn là màn hình LCD sử dụng công nghệ LED cho một thiết kế mỏng, giúp tiết kiệm năng lượng cũng như tối ưu hóa không gian lắp đặt.
Một số độ phân giải thường thấy:
– 5K.
– 5120 x 2880.
– 4K.
– 3840 x 2160 (độ phân giải màn hình điển hình).
– 4096 x 2160 (độ phân giải chính thức được sử dụng trong rạp chiếu phim).
– Ultra HD (UHD).
– 3840 x 2160.
– Quad HD (QHD) hay còn gọi là Wide Quad HD (WQHD).
– 2560 x 1440.
– 2K.
– 2560 x 1440 (độ phân giải màn hình điển hình).
– 2048 x 1080 (độ phân giải sử dụng trong rạp chiếu phim).
– WUXGA- 1920 x 1200.
– Full HD (FHD) hay còn gọi là 1080p.
– 1920 x 1080.
– HD hay còn gọi là 720p.
– 1280 x 720.
Độ sáng màn hình
Ngày nay độ sáng màn hình ngày càng chất lượng trong khoảng từ 300 đến 350 cd/m2. Tuy nhiên nếu sử dụng ánh sáng quá mạnh thì dễ gây tổn hại cho mắt. Vì thế bạn nên mua màn hình có độ sáng khoảng 250 cd/m2 là phù hợp với mắt của bạn.
Cổng kết nối
VGA và DVI là hai cổng tín hiệu tiêu chuẩn đã được sử dụng trong nhiều năm qua, ngày nay màn hình mới thường được trang bị các kết nối HDMI, DisplayPort và USB-C ưu việt hơn và có khả năng đồng bộ giữa các thiết bị tốt hơn.
Để chạy một màn hình ở độ phân giải 4K, bạn cần phải sử dụng đến HDMI 1.4, tuy nhiên nếu bạn muốn hỗ trợ tốc độ làm mới 60Hz thì nên dùng HDMI 2.0.
Nếu bạn muốn chơi những trò chơi tốc độ làm mới cao, độ phân giải cao hơn thì cổng DisplayPort 1.4 là phù hợp nhất.
Kích thước màn hình
Màn hình máy tính có sự đa dạng về kích thước để đáp ứng nhu cầu người dùng. Phổ biến là: 13.3 inch, 14 inch và 15.6 inch.
– Màn hình 13.3 inch: Đây là kích cỡ chuẩn của rất nhiều loại laptop hiện nay. Màn hình cỡ này khá nhỏ gọn, nhưng chúng bị hạn chế về mặt hiển thị khi ta mở quá nhiều tab khi sử dụng.
– Màn hình 14 inch: Màn hình này tương tự như màn hình 13.3 inch. Tuy nhiên, nó dài hơn về chiều ngang nên mang đến cảm nhận tốt hơn khi nhìn vào màn hình.
– Màn hình 15.6 inch: Màn hình này có kích thước khá to thường được áp dụng cho các laptop gaming.
Ngoài ra, màn hình laptop còn có rất nhiều kích cỡ khác nhau như: 10 inch, 14.1 inch, 15.4 inch hay thậm chí là 17 inch. Mỗi loại kích thước sẽ có những đặc điểm riêng biệt.
Tỷ lệ màn hình
– Tỉ lệ 16:9: Đây là tỉ lệ chiếm gần như đa số các mẫu laptop có trên thị trường hiện nay, phù hợp cho các bạn khi xem phim, chơi game,…
– Tỉ lệ 16:10: Tạo sự cân bằng giữa ngang và dọc, chủ yếu được trang bị trên các dòng laptop của Apple, Dell xps 13… thuận tiện trong việc gõ văn bản, lướt web,…
– Tỉ lệ 4:3: Đây là tỷ lệ lý tưởng để làm tài liệu, tỷ lệ này xuất hiện trên một vài máy của Samsung, Huawei,… nhưng nhìn chung cũng là hàng hiếm. Tỉ lệ này là lựa chọn sáng suốt để bạn làm việc văn phòng, lướt web, soạn thảo slide thuyết trình và những thứ cần cuộc dọc nhiều.
Tỷ lệ tương phản của màn hình
Tỷ lệ tương phản của màn hình (Contrast ratios) là các thông số sẽ cho bạn biết được sự khác biệt cực đại giữa hai màu trắng và đen mà màn hình máy tính của bạn có thể hiển thị được. Khi bạn thấy một bức ảnh có độ tương phản cao thì bạn sẽ thấy hình ảnh sắc nét hơn.
Tốc độ làm mới trên màn hình
Tốc độ làm mới trên màn hình hay tần số quét của màn hình là việc cập nhật thường xuyên hình ảnh trên màn hình của bạn. Thông thường, tốc độ làm mới màn hình được tính theo đơn vị Hz. Với các dòng màn hình thông thường thì tốc độ làm mới màn hình thường nằm trong khoảng 60Hz. Nhưng với những dòng màn hình cao cấp hơn sẽ đòi hỏi một tốc độ làm mới màn hình cao hơn.
Thời gian phản hồi trên màn hình (Response Time)
Thời gian phản hồi của màn hình là đại lượng cho chúng ta biết được việc chuyển đổi hiển thị về hình ảnh trên màn hình diễn ra với tốc độ như thế nào. Thời gian phản hồi được đo bằng ms. Thường thời gian phản hồi thấp phù hợp với những video có nhịp độ nhanh.
Tấm nền (Panel)
Tấm nền (Panel) được sử dụng trên màn hình máy tính sẽ tác động rất lớn tới giao diện cũng như cách thức hoạt động của chiếc màn hình máy tính đó. Mỗi tấm nền khác nhau sẽ có những đặc điểm riêng biệt:
– TN (Twisted NIAL): là một trong những loại tấm nền phổ biến nhất hiện nay, mang đến một chất lượng hình ảnh khá tốt với thời gian phản hồi nhanh khiến cho tấm nền TN trở thành một trong những sự lựa chọn tuyệt vời dành cho các game thủ.
– VA: Chất lượng màu sắc cũng như góc nhìn tốt hơn so với TN. Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng thì chất lượng bị giảm sút.
– IPS (In-plane Switching): là một công nghệ về hình ảnh thường được sử dụng trên các màn hình LCD. Một chiếc màn hình máy tính có sử dụng công nghệ IPS chắc chắn là sẽ có giá bán cao hơn so với VA hay TN. Tuy nhiên bù lại người dùng có thể tận hưởng những thước phim sắc nét và chân thực.
Bài viết này đã mang đến những thông tin bổ ích về các loại màn hình máy tính. Hy vọng bạn có thể lựa chọn được màn hình phủ hợp nhất với máy tính của bạn. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo nhé!