Chia sẻ Zip Code là gì? Cách tra cứu mã Zip Code Việt Nam năm 2020 chính xác là vấn đề trong nội dung bây giờ của chúng tôi. Theo dõi bài viết để hiểu thêm nhé. Bạn muốn mua hàng quốc tế hoặc gửi thư từ nước ngoài về Việt Nam nhưng không biết mã bưu chính (Zip Code) nơi mình ở? Cùng theo dõi bài viết này để biết chính xác mã Zip Code của 63 tỉnh thành trên nước ta nhé!
Kể từ ngày 1/1/2018, Bộ TT&TT đã có thông tư ban hành Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia, trong đó quy định bộ mã bưu chính chỉ gồm 5 ký tự số thay cho 6 ký tự số trước đó, áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Zip Code là gì?
Mã bưu chính, mã bưu điện hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip Code, Postal Code,… là hệ thống mã code được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu, giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để khai báo thông tin khi người dùng thực hiện việc mua hàng trên các trang web quốc tế có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính.
Cấu trúc mã Zip Code là gì?
-
- Chữ số đầu tiên: Xác định mã vùng.
-
- Chữ số 1 và 2: Xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
- Chữ số 1, 2, 3, 4: Xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính.
-
- Cả 5 chữ số: Xác định cụ thể đối tượng gắn mã.
Cấu trúc mã Zip Code
Cách tra cứu mã Zip Code
1. Hướng dẫn nhanh
Truy cập trang web Tra cứu mã bưu chính quốc gia > Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code > Nhấn Tìm kiếm > Tìm và copy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Truy cập trang web Tra cứu mã bưu chính quốc gia
Truy cập trang web Tra cứu mã bưu chính quốc gia
Bước 2: Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code và nhấn Tìm kiếm
Nhập địa chỉ bạn muốn kiểm tra mã Zip Code và nhấn Tìm kiếm
Hoặc bạn có thể chọn Tải toàn bộ mã tại đây để có thể tra cứu ngay cả khi không có mạng internet
Tải về để sử dụng offline
Bước 3: Tìm và copy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu.
Tìm và copy mã bưu chính nơi bạn cần tra cứu.
Mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam
Đối với một số nơi bắt buộc nhập mã Zip Code 6 chữ số, bạn chỉ cần thêm số 0 vào cuối mã là xong.
Tên Tỉnh Thành | Mã Bưu Chính |
An Giang | 90000 |
Bắc Giang | 26000 |
Bắc Kạn | 23000 |
Bạc Liêu | 97000 |
Bắc Ninh | 16000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
Bến Tre | 86000 |
Bình Định | 55000 |
Bình Dương | 75000 |
Bình Phước | 67000 |
Bình Thuận | 77000 |
Cà Mau | 98000 |
Cần Thơ | 94000 |
Cao Bằng | 21000 |
Da Nang | 50000 |
Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
Đắk Nông | 65000 |
Điện Biên | 32000 |
Đồng Nai | 76000 |
Đồng Tháp | 81000 |
Gia Lai | 61000 – 62000 |
Hà Giang | 20000 |
Hà Nam | 18000 |
Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
Hải Dương | 03000 |
Hải Phòng | 04000 – 05000 |
Hà Nội | 10000 – 14000 |
Hậu Giang | 95000 |
Hòa Bình | 36000 |
TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
Hưng Yên | 17000 |
Khánh Hòa | 57000 |
Kiên Giang | 91000 – 92000 |
Kon Tum | 60000 |
Lai Châu | 30000 |
Lâm Đồng | 66000 |
Lạng Sơn | 25000 |
Lào Cai | 31000 |
Long An | 82000 – 83000 |
Nam Định | 07000 |
Nghệ An | 43000 – 44000 |
Ninh Bình | 08000 |
Ninh Thuận | 59000 |
Phú Thọ | 35000 |
Phú Yên | 56000 |
Quảng Bình | 47000 |
Quảng Nam | 51000 – 52000 |
Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
Quảng Trị | 48000 |
Sóc Trăng | 96000 |
Sơn La | 34000 |
Tây Ninh | 80000 |
Thái Bình | 06000 |
Thái Nguyên | 24000 |
Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
Thừa Thiên Huế | 49000 |
Tiền Giang | 84000 |
Trà Vinh | 87000 |
Tuyên Quang | 22000 |
Vĩnh Long | 85000 |
Vĩnh Phúc | 15000 |
Yên Bái | 33000 |
Bài viết đã tổng hợp cho các bạn chi tiết mã bưu chính, bưu điện (Zip Code) 63 tỉnh thành tại Việt Nam cùng cách tra cứu mã trực tuyến. Nếu có thêm thắc mắc, bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé!