Review Power Consumption là gì? Giải nghĩa các thông số Card

Tập hợp Power Consumption là gì? Giải nghĩa các thông số trên Card đồ hoạ là vấn đề trong nội dung hôm nay của tôi. Theo dõi nội dung để hiểu nhé. Power Consumption là thông số chỉ lượng điện tiêu thụ mà những người sử dụng card đồ họa ít để ý đến. Tuy nhiên, nó đóng một vai trò không kém quan trọng. Vậỵ Power Consumption là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về các thông số trên Card đồ họa!

Power Consumption là gì?

I. Một số từ viết tắt thông số thường gặp

Thông thường người dùng sẽ hay gặp hai thuật ngữ là TDP và TGP trên dòng card của Nvidia vì nó khá phổ biến. Đây là hai thuật ngữ nói về lượng điện năng (Watt) mà card đồ đó tiêu thụ, đôi lúc bạn cũng sẽ gặp một số thuật ngữ khác nhưng chúng cũng sẽ chung ý nghĩa như vậy.

    • TDP – Thermal Design Power (Hay còn gọi là GPU Power): Điện năng tiêu thụ của GPU
    • TGP – Total Graphics Power (Hay còn gọi là Total Board Power): Điện năng tiêu thụ của card
    • TBP – Total Board Power (AMD thì gọi là Typical Board Power): Tương tự như TGP
    • GCP – Graphics Card Power
    • MPC – Max Power Consumption: Năng lượng tiêu thụ tối đa

II. Ý nghĩa các thông số trên card đồ hoạ Power Consumption

1. PCIe (Peripheral Component Interconnect Express)

PCIe thuật ngữ viết tắt cho từ Peripheral Component Interconnect Express. Đây là một dạng giao diện bus hệ thống/card mở rộng của máy tính. Nó được thiết kế để thay cho giao diện PCI, PCI-X, và AGP với tốc độ nhanh hơn nhiều. PCle là phần kết nối của card đồ họa với bo mạch chủ như chiếc cầu nối trao đổi dữ liệu với máy tính. Phổ biến trên card đồ họa hiện nay là PCle x16 với x16 là số khe cắm.

2. Vi xử lý đồ họa (GPU – Graphic Processing Unit)

GPU đóng vai trò như bộ não của card màn hình. Đây là một con chip được thiết kế đặc biết để có thể xử lý các tác vụ chuyên dụng như thực hiện các phép tính toán học và hình học phức tạp hay cần thiết để kết xuất hình ảnh trừu tượng. Vì là bộ não, nên GPU là thông số quan trọng nhất trên một chiếc card đồ họa. Một card đồ họa có thông số GPU cao sẽ mang đến một hiệu năng xử lý đồ họa mạnh mẽ cũng như mang đến sự ổn định trong thời gian dài.

3. Xung Nhịp GPU (Clock)

Xung nhịp GPU là tốc độ xung xử lý dữ liệu của GPU, thường được tính bằng MHz. Đây là thông số chính tạo nên sức mạnh của card màn hình. Trong đó, mỗi GPU đều có 2 thông số về mức xung nhịp là xung cơ bản (Base Clock) và xung nhịp tăng cường (Boost Clock)

GPU Clock

Thông số GPU Clock

    • Base Clock (Xung nhịp cơ bản): Đây là mức xung nhịp khi GPU hoạt động trong trạng thái bình thường với các tác vụ không đòi hỏi hiệu năng quá cao.
    • Boost Clock (Xung nhịp boost): Đây là trạng thái các chip xử lý được ép xung tự động lên tần suất cao hơn bình thường để xử lý những tác vụ nặng. Trong trường hợp này nhiệt độ vẫn sẽ được giữ ở trong giới hạn cho phép, được tối ưu bởi nhà sản xuất.

4. Nhân CUDA (CUDA Cores)

Nhân CUDA là một lõi xử lý trong chip GPU của Nvidia. Số lượng nhân CUDA trên GPU sẽ là nhân tố quyết định sức mạnh của GPU.  GPU càng chứa nhiều nhân CUDA thì càng mạnh.

5. Lõi vi xử lý (Stream Processor)

Stream Processor là tên gọi của một lõi xử lý GPU được AMD sử dụng. Chức năng của nó cũng giống như nhân CUDA của Nvidia. GPU chứa càng nhiều lõi thì càng mạnh. Việc so sánh thông số này giữa hai hãng Nvidia và AMD khá vô nghĩa, do kiến trúc sắp xếp khác nhau nên số lượng bên nào nhiều hơn cũng chưa chắc là mạnh hơn.

6. Kích thước bộ nhớ (Memory size)

VRAM – Video Random Access Memory là thông số trên card đồ họa cho biết dung lượng bộ nhớ ram của card màn hình. Tương tự như RAM của PC, Vram càng lớn thì card sẽ càng có nhiều không gian để xử lý đồ họa từ đó cho hiệu năng sử dụng càng cao.

7. Giao diện bộ nhớ (Memory Interface)

Giao diện bộ nhớ là thông số chỉ chiều rộng của bus bộ nhớ, nơi mà các dữ liệu được trao đổi qua đó. Độ rộng bus càng lớn thì dữ liệu được truyền đi càng nhiều trong một chu kỳ xung nhịp của Vram, tăng tốc độ xử lý dữ liệu.

8. Loại bộ nhớ (Memory Type)

Memory Interface càng lớn là dữ liệu qua càng nhiều. Memory Type là thông số card đồ họa thường thấy chỉ tốc độ và băng thông truyền dữ liệu.  Hiện nay phổ biến là GDDRx (Ví dụ GDDR6). Càng về sau, các MT càng được nâng cấp cho ra tốc độ và băng thông cao hơn rất nhiều.

9. Tốc độ bộ nhớ (Effective Memory Clock)

Đây là thông số mới xuất hiện gần đây trên những dòng card đồ họa này thể hiện xung bộ nhớ hay tốc độ xử lý của bộ nhớ. Nó được ứng dụng dựa trên công nghệ “quad bump” trên các loại bộ nhớ GDDR5 trở lên, có tốc độ gấp 4 lần tần số xung nhịp thực tế.

III. Phân biệt TDP, TGP và TBP

1. Giống nhau

TDP, TGP, TBP về cơ bản là thông số chỉ nhiệt độ của card đồ họa. Đó là lượng nhiệt mà hệ thống làm mát phải tản ra bên ngoài khi card đồ họa hoạt động trong điều kiện bình thường. Chúng có cùng đơn vị tính là Watt, nếu là 100W thì nhiệt tỏa ra là 100W.

2. Khác nhau

Tuy nhiên TDP không phải là tổng lượng điện năng card đồ họa tiêu thụ. TDP chỉ là thông số chỉ công suất tiêu thụ của GPU.

Còn TGP (Total Graphics Power) mới chính là thông số chỉ lượng điện card đồ họa tiêu thụ, ngoài ra TBP cũng như vậy. Sự khác nhau giữa TDP và TGP chính là lượng điện tiêu thụ. TGP là tổng cả công suất tiêu của của GPU, memory subsystem công với VRM thì TDP chỉ là công suất của GPU. TGP là thông số quan trọng cho bạn lựa chọn nguồn điện phù hợp.

Trên đây là tổng quan về Power Consumption và giải nghĩa các thông số trên Card đồ hoạ. Hy vọng bài viết này đã cho bạn những kiến thức bổ ích. Hãy chia sẻ nếu thấy thú vị nhé!